Tư Liệu Học Tập
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

MẠNG XÃ HỘI VÀ HÀNH VI TÌM KIẾM DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ (2 TIẾT)

Go down

MẠNG XÃ HỘI VÀ HÀNH VI TÌM KIẾM  DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ (2 TIẾT) Empty MẠNG XÃ HỘI VÀ HÀNH VI TÌM KIẾM DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ (2 TIẾT)

Bài gửi by Admin 7/7/2015, 16:42

MẠNG XÃ HỘI VÀ HÀNH VI TÌM KIẾM
DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ (2 TIẾT)

1. Người Việt Nam có câu “có bệnh thì vái tứ phương”, khi có bệnh con người tất yếu nảy sinh: A. Hành vi tâm lý và xã hội
B. Hành vi tìm kiếm sức khỏe
C. Hành vi có lợi cho sức khỏe
D. Hành vi trung gian
E. Hành vi có lợi, hành vi trung gian, hành vi có hại cho sức khỏe.
2. Hành vi sức khỏe là hoạt động giúp con người :
A. Cân bằng về mặt tâm lý và xã hội
B. Dự phòng bệnh tật
C. Dự phòng bệnh tật, bảo vệ và nâng cao sức khỏe
D. Không bị tàn tật
E. Không có bệnh tật.
3. Hành vi sức khỏe có thể phân ra:
A. Hành vi tâm lý và xã hội
B. Hành vi xã hội
C. Hành vi có lợi
D. Hành vi có hại
E. Hành vi có lợi, hành vi trung gian, hành vi có hại cho sức khỏe.
4. Hút thuốc lá là hành vi:
A. xã hội
B. trung gian
C. có lợi
D. có hại cho sức khỏe
E. trung gian hoặc có hại cho sức khỏe.
5. Chăm sóc sức khỏe là:
A. Hoạt động tăng cường sức khoẻ, PCBT và chữa trị bệnh khi đau ốm
B. Hoạt động tăng cường sức khoẻ
C. Phòng chống bệnh tật
D. Chữa trị bệnh khi đau ốm
E. Hệ thống y tế.
6. Vai trò của xã hội trong tìm kiếm sức khỏe:
A. Hoạt động tăng cường sức khoẻ, PCBT và chữa trị bệnh khi đau ốm
B.Hoạt động tăng cường sức khoẻ
C. Phòng chống bệnh tật
D. Chữa trị bệnh khi đau ốm
E. Sự giúp đỡ về thông tin.
7. Vai trò của xã hội trong tìm kiếm sức khỏe là :
A. Hoạt động tăng cường sức khoẻ, PCBT và chữa trị bệnh khi đau ốm
B.Hoạt động tăng cường sức khoẻ
C. Phòng chống bệnh tật
D. Chữa trị bệnh khi đau ốm
E. Vai trò tình cảm trong quá trình khám chữa bệnh.
8. Vai trò của mạng xã hội đã thể hiện trong quá trình khám chữa bệnh, người bệnh đã thiết lập được một mối quan hệ:
A.với các y bác sỹ, mối quan hệ ấy trở thành một mqh thân thiết và bền chặt
B. kinh tế
C. người nhà
D. xã giao
E. bình đẳng.
9. Hành vi tìm kiếm sức khoẻ là chỉ toàn bộ:
A. các ứng xử của con người
B. hoạt động của con người
C. các ứng xử của con người đối với các hoạt động tăng cường, phòng chống và chữa trị bệnh tật
D. hoạt động của con người phòng chống bệnh tật
E. các ứng xử của con người đối với môi trường xung quanh.
10. Các hành vi tìm kiếm sức khoẻ không phải là các ứng xử mang tính ngẫu nhiên mà:
A. Sự phản ánh các khái niệm, giá trị, các chuẩn mực về sức khoẻ
B. Sự phản ánh các khái niệm về sức khoẻ
C. Sự phản các chuẩn mực về sức khoẻ
D. Sự phản giá trị về sức khoẻ
E. Sự phản ánh các khái niệm, các chuẩn mực về sức khoẻ.
11. Quá trình tìm kiếm sức khoẻ sử dụng khá phổ biến theo mô hình mạng lưới xã hội theo kiểu : A. truyền thống
B. hiện đại
C. phong kiến
D. tiên tiến
E. tư bản.
12. Kiểu hành vi tìm kiếm sức khỏe sau theo mô hình:





A. Mạng lưới truyền thống
B. Xã hội hiện đại
C. Xã hội phong kiến
D. Xã hội tiên tiến
E. Xã hội tư bản.
13. Mạng lưới xã hội theo kiểu truyền thống được sử dụng trong quá trình tìm kiếm sức khoẻ: A. Không nhiều
B. Khá phổ biến
C. Phổ biến
D. Thường xuyên
E. Không sử dụng.
14. Đặc điểm có ở hầu hết các kiểu dạng mạng lưới xã hội là quan hệ của hai chủ thể góp mặt trực tiếp trong quá trình tìm kiếm sức khoẻ :
A. Bệnh nhân – y, bác sĩ
B. Người thân – y , bác sĩ
C. Bệnh nhân - người thân bác sĩ
D. Người thân bác sĩ – Bác sĩ
E. Người nhà bệnh nhân – y, bác sĩ.
15. Quan hệ đồng nghiệp, quan hệ bạn bè, quan hệ đồng hương, quan hệ làng xóm…người bệnh đều tận dụng sao cho quá trình khám chữa bệnh của mình được thuận lợi và nhanh chóng. Hành vi tìm kiếm sức khoẻ của người bệnh này theo mô hình :
A. Mạng lưới chức năng
B. Xã hội hiện đại
C. Xã hội phong kiến
D. Xã hội tiên tiến
E. Xã hội tư bản.
16. Các quan hệ chức năng thường được xây dựng trên cở sở các quan hệ :
A.Trong nội bộ một nhóm, một tổ chức nhất định hay là quan hệ giữa các nhóm, các tổ chức khác nhau
B. Gia đình
C. Bạn bè
D. Người thân
E. Họ hàng.
17. Quá trình tìm kiếm sức khoẻ, các cá nhân tận dụng đồng thời cả hai mối quan hệ họ hàng, thân tộc và các quan hệ chức năng dựa trên tính chất công việc. Hành vi tìm kiếm sức khoẻ của các cá nhân này theo mô hình:
A. Mạng hỗn hợp
B. Mạng người thân
C. Mạng quen biết
D. Mạng đồng nghiệp
E. Mạng thân tộc.
18. Kiểu mạng xã hội hỗn hợp thường mang lại hiệu quả cao nhất bởi nó tận dụng được cả các quan hệ :
A. gia đình và chức năng
B. đồng đẳng
C. dòng tộc
D. chức năng
E. bình đẳng.
19. Kiểu mạng xã hội hỗn hợp thường mang lại hiệu quả :





A. Cao nhất
B. Không hiêu quả
C. Trung bình
D. Thấp nhất
E. Cao.
20. Mô hình tìm kiếm sức khỏe sau dựa vào quan hệ :
A. Liên kết yếu
B. Truyền thống
C. Chức năng
D. Truyền thống, chức năng
E. Liên kết mạnh.
21. Công tác chăm sóc là một trong những yếu tố quan trọng nhằm:
A. Phát triển ngành y học
B. Bảo vệ cá nhân
C. Bảo vệ và nâng cao sức khỏe
D. Phát triển kinh tế
E. Nâng cao chất lượng cuộc sống.

22. Nhu cầu chăm sóc của mỗi cá nhân, gia đình ngày càng được:
A. Giảm
B. Gia tăng
C. Xem nhẹ
D. Có khi tăng, khi giảm
E. Giảm nhẹ.
23. Người Việt Nam có câu "Có bệnh thì vái tứ phương" khi có bệnh con người tất yếu nảy sinh:
A. Lo lắng
B. Tận dụng các điều kiện
C. Mối quan hệ xã hội
D. Nhu cầu sức khỏe
E. Hành vi tìm kiếm sức khỏe.
24. Khi bị bệnh con người tân hết các điều kiện, lợi thế có sẵn của mình đặc biệt là:
A. Các mối quan hệ xã hội
B. Các dịch vụ y tế
C. Các quan hệ với bác sĩ
D. Các quan hệ gia đình
E. Tiềm năng kinh tế.
25. Hành vi sức khỏe là những phản ứng của con người với những tác động từ:
A. Tự nhiên
B. Văn hóa
C. Xã hội
D. Tự nhiện, văn hóa
E. Tự nhiên, văn hóa xã hội.
26. Hành vi sức khỏe đó là những phản ứng của con người với những tác động từ:
A. Cuộc sống
B. Bên ngoài
C. Bên trong
D. Gia đình
E. Xã hội.
27. Những hành vi như sinh đẻ có kế hoạch là hành vi:
A. Đảm bảo sinh con theo kế hoạch
B. Có lợi cho sức khỏe
C. Không ảnh hưởng đến sức khỏe
D. Cá nhân
E. Có hại cho sức khỏe.
28. Mẹ đưa con đi tiêm chủng là hành vi:
A. Có lợi cho sức khỏe mẹ
B. Có lợi cho sức khỏe con
C. Không có tác dụng gì
D. Gây đau đớn cho trẻ
E. Có hại cho sức khỏe.
29. Lạm dụng thuốc của mọi người là hành vi:
A. Vô hại
B. Tốn kém tiền bạc
C. Có lợi cho sức khỏe
D. Có hại cho sức khỏe
E. Đỡ tốn thời gian đến các dịch vụ y tế.
30. Trong dân gian có một số địa phương hay đeo vòng bạc cho trẻ em đó là hành vi:
A. Không ảnh hưởng đến sức khỏe
B. Ngừa được bệnh cho trẻ
C. Có lợi cho sức khỏe trẻ
D. Có hại cho sức khỏe
E. Nâng cao sức khỏe.
31. Nghiện rượu, quan hệ tình dục bừa bãi là hành vi:
A.Vô hại
B. trung gian
C. Có lợi cho sức khỏe
D. Có hại cho sức khỏe
E. Vô hại hoặc trung gian
32. Mạng xã hội là một cấu trúc xã hội giữa:
A. Mọi người trong gia đình
B. Mọi người trong cơ quan
C. Mọi người trong thân tộc
D. Bạn bè
E. Các cá nhân, thường là các cá thể hay các tổ chức.
33. Mạng xã hội là phương thức mà người ta liên kết với nhau thông qua những tương đồng xã hội đa dạng từ:
A. Các mối quan hệ xã giao tới mối quan hệ thân tộc
B. Mối quan hệ bạn bè
C. Mối quan hệ gia đình
D. Mối quan hệ đồng nghiệp
E. Mối quan hệ gia đình, bạn bè.
34. Mạng xã hội thực sự đã phát huy vai trò vô cùng quan trọng đối với những bệnh nhân mãn tính là cung cấp:
A. Vật chất
B. Thông tin
C. Tình cảm
D. Thông tin, tình cảm
E. Thuốc.
35. Sự giúp đỡ cho bệnh nhân về vật chất thường là những người thân trong gia đình, trong trường hợp này mạng xã hội là những mạng:
A. Sơ cấp
B. Thứ cấp
C. Tình cảm
D. Chức năng
E. Hỗn hợp.
36. Mối quan hệ xã hội đã tạo cho bệnh nhân một mạng xã hội không chỉ đơn thuần về mặt tình cảm mà còn biểu hiện cả lĩnh vực:
A. Quan hệ gia đình
B. Quan hệ người thân
C. Kinh tế
D. Tinh thần
E. Quan hệ xã hội.
37. Những bệnh thông thường thì hành vi tìm kiếm sức khỏe được sử dụng phần lớn thông qua: A. Mạng xã hội
B. Dịch vụ y tế
C. Bác sĩ
D. Nhân viên y tế
E. Hệ thống y tế.
38. Mạng xã hội là nơi cung cấp thông tin về các dịch vụ y tế, thường thì sự hiểu biết về các loại hình dịch vụ được thiết lập thông qua các mạng xã hội được người dân:
A. Khá tin tưởng
B. Rất tin tưởng
C. Còn nghi ngờ
D. Lưỡng lự
E. Châp nhận triệt để.
39. Trong quá trình khám chữa bệnh sẽ thiết lập:
A. Mạng xã hội mới
B. Tình cảm với bệnh nhân
C. Tình cảm với bác sĩ
D. Tình cảm với nhân viên y tế
E. Quan hệ bền chặt.
40. Trong quá trình khám chữa bệnh tạo nên mối quan hệ xã hội sẽ có ảnh hưởng quan trong đến:
A. Người bệnh
B. Nhu cầu tìm kiếm sức khỏe
C. Nhu cầu tình cảm
D. Nhu cầu kinh tế
E. Nhu cầu thông tin.
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 87
Join date : 04/07/2015
Age : 29
Đến từ : Việt Nam

https://tulieuhoctap.forumvi.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết